KẾ HOẠCH Ứng dụng cộng nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trọng hoạt động của cơ quan nhà nước xã Hợp Hưng năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ
HỢP HƯNG
Số: 403/KH -UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hợp Hưng, ngày 27 tháng 12
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
Ứng dụng cộng nghệ thông tin, phát triển chính quyền
số
và đảm bảo an toàn thông tin mạng trọng hoạt động
của
cơ quan nhà nước xã Hợp Hưng năm 2023
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
nhà nước;
Căn
cứ kế hoạch số 158/KH –UBND ngày 21
tháng 12 năm 2022 của UBND huyện Vụ Bản về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện phát triển chính phủ số năm 2023; Kế
hoạch số 155/KH – UBND ngày 29/11/2022 của UBND huyện Vụ Bản về thực hiện
Chuyển đổi số năm 2023.
Ủy ban nhân dân
xã xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước xã Hợp Hưng năm 2023 như sau:
II. MỤC TIÊU
1) Mục tiêu chung:
Ứng
dụng CNTT kết hợp chặt chẽ với cải cách hành chính (CCHC) nhằm nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước (CQNN) trên địa bàn xã, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh
doanh nhằm phục vụ tổ chức, doanh nghiệp, công dân và ứng dụng CNTT thu hút đầu
tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực hiện cơ bản
các nền tảng và ứng dụng trong khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh,
huyện; Từng bước xây dựng một nền hành chính điện tử hiện đại, đồng bộ và liên
thông từ xã, đến huyện, đến tỉnh.Thúc đẩy ứng dụng phát triển CNTT và truyền
thông phát triển giao dịch điện tử.
Đẩy
mạnh tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT), góp phần nâng cao khả năng tương tác hai chiều giữa
người dân, doanh nghiệp với chính quyền từ đó đem lại hiệu quả giao dịch hành
chính.
2) Mục tiêu cụ thể:
2.1. Xây dựng
chính quyền số.
a. Hạ tầng CNTT và hệ thống thông tin
-
100% cán bộ, công chức cấp xã được trang
bị máy tính làm việc có kết nối intemet được cài phần mền diệt vi rút có bản
quyền và phương án đảm bảo an toàn, an ninh thông tin (các thiết bị kết nối khác theo yêu cầu nhiệm vụ). Nâng cấp hệ thống
máy tính đảm bảo hiệu quả ứng dụng CCTT trong công tác chuyên môn nghiệp vụ, đầu
tư trang bị phụ trợ cần thiết trong phòng làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của xã.
Hệ thống cáp quang thông tin
di động phục vụ truyền dẫn và kết nối đến 100% các ngành, các lĩnh vực trong xã
b. Ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của các ngành, các lĩnh vực trong
xã.
Cải tiến quy trình, công việc,
thủ tục, chuẩn hóa nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để ứng dụng CNTT và quy trình
nghiệp vụ trong cơ quan xã.
Ứng dụng hiệu quả hệ thống
quản lý văn bản điện tử theo quy định và lộ trình tại Quyết định số 28/2018/QĐ
TTg ngày 12/7/2018 của Thủ Tướng Chính phủ về gửi nhận văn bản điện tử giữa các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà Nước; đảm bảo 100% cơ quan từ cấp huyện
đến cấp xã thực hiện kết nối liên thông, gửi nhận văn bản điện tử trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành; 100% cán bộ công chức sử dụng hộp thư điện tử để
trao đổi sử lý công việc.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
xã được sử lý trên môi trường mạng.
- 100% các ngành, các lĩnh vực
được cung cấp và triển khai sử dụng chữ ký số trong hoạt động công vụ, 100% văn
bản thông thường được ký số trên phần mềm QLVB.
- 100% tỷ lệ báo cáo định kỳ
(không bao gồm tài liệu mật) được gửi, nhận trên hệ thống thông tin báo cáo của
chính phủ, của tỉnh.
c. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Cổng thông tin điện tử của
xã cung cấp đầy đủ các thông tin theo luật tiếp cận thông tin và quy định tại
nghị định số 42/2022/NĐ – CP ngày 24/6/2022 của Chính Phủ quy định về việc cung
cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử.
- 100% dịch vụ công trực tuyến
cấp xã được tích hợp với cổng dịch vụ công quốc gia ngay sau khi có Quyết định
công bố, 100% giao dịch trên hệ thống DVC trực tuyến của xã được xác thực điện
tử thực hiện thanh toán phí điện tử; tiếp nhận và trả kết quả thông qua dịch vụ
bưu chính.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của xã đạt trên 50% trở lên, tối thiểu
trên 90% người dân và các doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 100% tỷ lệ giải quyết trên
DVC được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân doanh nghiệp.
Các ngành y tế, giáo dục, công
an, lao động TB &XH phối hợp chặt chẽ với các ngành, các phòng ban của
huyện cung cấp đầy đủ các dữ liệu để huyện, tỉnh triển khai kết nối dịch vụ đô
thị thông minh, huyện thông minh, xã thông minh. Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành chia sẻ cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
d. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực.
- UBND xã bố trí phân công 01
cán bộ là đầu mối liên hệ triển khai ứng dụng CNTT.
- Cử cán bộ, công chức tham
gia đầy đủ các buổi tập huấn về CNTT do các cấp triển khai.
2.2. Định hướng xây dựng xã thông minh.
- Phối hợp với UBND huyện, sở
truyền thông, các cơ quan liên quan cung cấp đầy đủ các dữ liệu của xã (ưu tiên các lĩnh vực mà Chính Phủ và UBND
tỉnh, huyện xá định là quan trọng). Để huyện, tỉnh triển khai kết nối với
ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về việc triển khai ứng dụng cộng nghệ, xây dựng, phát triển một số dịch
vụ thông minh của xã.
III. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ
đạo và điều hành.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền về phát triển, ứng dụng CNTT, xây dựng
Chính quyền số, hình thành, phát triển kinh tế số, xã hội số, nhất là nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu.
- Tập trung tuyên truyền, quán
triệt các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ thông tin và truyền thông, UBND
tỉnh, UBND huyện và BCĐ chuyển đổi số của xã về ứng dụng CNTT, xây dựng chính
quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số và dịch vụ đô thị thông minh.
- Tăng cường các giải pháp
tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh xã, trang thông tin điện tử, trang
Page, Zalo và các hội nghị, các cuộc họp của các ngành, các lĩnh vực trên toàn
xã phổ biến, hướng dẫn người dân, các doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hiệu quả
DVC.
2. Ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử/Chính
quyền số.
2.1. Xây dựng các văn bản chỉ đạo về ứng
dụng CNTT và xây dựng Chính quyền điện tử/Chính quyền số.
- Kịp thời ban hành các văn
bản chỉ đạo của UBND xã, BCĐ xã về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền điện
tử/Chính quyền số đảm bảo tính khả thi sát với đặc điểm tình hình của xã.
- Thường xuyên rà soát, kiểm
soát, chuẩn hóa, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết từ cấp huyện
tới cấp xã.
2.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật thông tin
đồng bộ hiện đại.
- Đảm bảo trang bị 01 máy vi
tính/01 cán bộ, công chức thuộc cán bộ Đảng ủy, UBND các ngành, các lĩnh vực
của xã có kết nối Intenet đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Duy trì hoạt động hiệu quả
của trang thông tin điện tử xã
- Nâng cấp, bổ sung trang
thiết bị CNTT tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và phát triển Chính quyền điện
tử/Chính quyền số.
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của
các ngành, các lĩnh vực trong xã.
- Đẩy mạnh sử dụng các ứng
dụng dùng chung của tỉnh, của huyện như: hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý
văn bản, ký số văn bản; Gửi/nhận hồ sơ văn bản điện tử trên trục liên thông văn
bản; Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
- Sử dụng hiệu quả hệ thống
thư điện tử công vụ được cấp trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức.
- Tăng cường trao đổi dữ liệu
liên thông giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp các đơn vị liên quan trong
huyện.
2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ Người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì, phát triển Cổng
thông tin điện tử của xã Đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, đẩy đủ,
chính xác và minh bạch hoạt động các cơ quan nhà Nước theo quy định của pháp
luật.
2.5. Phát triển
nguồn nhân lực CNTT.
- Cử cán bộ, công chức tham gia tập huấn bồi
dưỡng cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ ứng dụng CNTT, quản trị mạng khi
cấp trên triển khai.
2.6. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Kiểm tra rà soát, triển khai
các biện pháp, thực hiện nghiêm túc hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Chính phủ,
các bộ, ngành của Tỉnh, huyện về tăng cường đảm bảo an toàn an ninh mạng.
- Tăng cường công tác quản lý,
theo dõi nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử xã, đảm bảo an
toàn thông tin, Bảo vệ bí mật Nhà Nước.
3. Phát triển các dịch vụ xã thông minh.
- Cung cấp đầy đủ các dữ liệu
của huyện, của xã (ưu tiên các lĩnh vực
mà Chính phủ, tỉnh, huyện xác định là quan trọng như y tế, giáo dục, dân cư…)
- Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về việc triển khai ứng dụng, phát triển một số dịch vụ thông minh của
xã.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức,
kỹ năng số với Người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh các họat động
truyền thông về vị trí, vao trò, tầm quan trọng của xây dựng phát triển Chính
quyền Điện tử/Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và các dịch vụ của xã thông
minh. Trong sự nghiệp xây dựng phát triển kinh tế - xã hội. Truyền thông quảng
bá bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả, giải
quyết TTHC trên trang thông tin điện tử của xã, trên trang page, Zalo.
- Thực hiện đa dạng các hình
thức tuyên truyền, các chương trình truyền thanh, các giải pháp truyền thông
hiện đại.
- Tổ chức đánh giá xếp hạng
mức độ xây dựng Chính quyền điện tử/Chính quyền số theo sự chỉ đạo của huyện.
2. Phát triển mô hình kết hợp giữa cơ UBND xã, doanh
ngiệp.
- Phối hợp giữa UBND xã và các
doanh nghiệp trong phát triển ứng dụng CNTT/ phục vụ Chính quyền Điện tử/chính
Quyền số, xã thông minh căn cứ vào nhu cầu tạo ra sản phẩm, công nghệ cao đáp ứng
thúc đẩy hoạt động.
3. Thu hút nguồn lực ứng dụng CNTT.
- Thường xuyên rà soát bố trí
cán bộ, công chức tham gia tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong sử lý
công việc. Phán đấu 100% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng về ứng dụng công
nghệ thông tin mới.
- Cử cán bộ, công chức tham
gia tập huấn các lớp về chuyên ngành CNTT, ATTT do Sở truyền thông và UBND
huyện tổ chức.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
- Kinh phí chương trình mục
tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động của UBND xã năm 2023, nguồn xã hội hóa và
các nguồn khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Công chức Văn hóa – xã hội (phụ trách Văn hóa –
thông tin – thể thao).
- Chủ trì phối hợp với các
ngành, các lĩnh vực liên quan triển khai nhiệm vụ, kế hoạch công tác ứng dụng,
công tác ứng dụng CNTT và phát triển xây dựng chính quyền điện tử/Chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số đạt mục tiêu kế hoạch đề ra năm 2023.
- Phối hợp với sở truyền
thông, Phòng VHTT huyện khai thác, vận hành an toàn, anh ninh thông tin, thực
hiện đồng bộ các biện pháp chống mã độc với các thiết bị liên quan tại UBND xã.
- Vận hành đảm bảo hệ thống
hội nghị trực tuyến đảm bảo duy trì thông suốt.
- Đề nghị cung cấp mới; thu
hồi; cấp lại chứng thư số, chữ ký số, cho các cá nhân trên địa bàn xã.
- Chủ trì, phối hợp với VP
UBND xã duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử
đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả.
2. Công chức Văn phòng – thống kê xã.
- Chủ trì đôn đốc các ngành,
các lĩnh vực trong xã thực hiện kết nối liên thông.Thực hiện các nội dung công
việc phần mề quản lý văn bản và điều hành.Phần mền hệ thống thông tin, báo cáo
TTHC trên cổng dịch vụ công. Gửi nhận văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn
bản và điều hành của tỉnh. Đôn đốc các ngành, các lĩnh vực thực hiện theo tỷ lệ
đã dề ra trong kế hoạch đối với nội dung phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện việc rà soát, chuẩn hóa các TTHC ở trong xã.
- Phối hợp với phòng Nội Vụ
huyện triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức.
- Tham mưu với UBND xã sắp xếp
kiện toàn cơ cấu tổ chức về bộ máy hoạt động CNTT, góp phần đẩy mạnh CCHC, ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của UBND xã.
3. Công chức tài chính
- Ngân sách xã.
- Tham mưu UBND xã bố trí
nguồn ngân sách cho các nhiệm vụ theo kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2023.
4. Các ngành Y tế, Giáo dục, Công an.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ
với các ngành liên quan của huyện, cung cấp đầy đủ các dữ liệu (về Y tế, Giáo
dục, Định danh điện tử, giữ liệu về dân cư, Người có công) để triển khai xây
dựng về giữ liệu, kết nối ứng dụng, dịch vụ, xây dựng cơ sở giữ liệu chuyên
ngành để liên thông cung cấp chia sẻ cho Người dân trên địa bàn xã.
5. Các ngành, các lĩnh vực trong xã.
- Phối hợp chặt chẽ với ngành
VHTT, các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức kế hoạch này, đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý Nhà Nước, trong ứng dụng chuyên ngành, nhằm
nâng cao hiệu quả công tác và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm
vi quản lý.
- Nêu cao tinh thần trách
nhiệm của cán bộ, công chức trong việc ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện
tử/Chính quyền số, phát triển Kinh tế số, xã hội số, coi đây là nhiệm vụ quan
trọng trong CCHC tại địa phương mình phụ trách.
Trên đây là kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của UBND xã Hợp Hưng năm 2023 đề nghị các ngành, các lĩnh vực,
cán bộ, công chức xã triển khai thực hiện.
Nơi
nhận
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
- Phòng VHTT huyện; CHỦ TỊCH
- TT. Đảng ủy – HĐND – UBND xã;
- Các ngành, các lĩnh vực thuộc UBND xã.
- Lưu: VP
Vũ Công Thương